ĐÁNH GIÁ ĐỒNG HỒ DRESS WATCH ĐẾN TỪ BA THƯƠNG HIỆU LONGINES, MONTBLANC VÀ FREDERIQUE CONSTANT

Bản chất của sự thanh lịch, tao nhã là gì? Phải chăng đó là sự đơn giản, tinh tế, hay đó là một lối sống, một sự hiện diện? Để đưa ra những đáp án khác nhau cho câu hỏi đó, mời các bạn cùng Đồng Hồ Số Một đồng hành cùng nhiếp ảnh gia OK-Photography chiêm ngưỡng và đánh giá ba chiếc đồng hồ: Frederique Constant Manufacture Classic, Longines Master Collection, và Montblanc Star Classique Date Automatique qua bài viết dưới đây.

 

 

Tao nhã là một từ rất khó để định nghĩa. Đó là một sự hiện diện, một lối sống. Một thiết kế được xem là thanh lịch khi nó chứa đựng được nhiều chức năng trong một phạm vi nhỏ. Và đối với một chiếc đồng hồ, muốn nó trở nên sang trọng thì phải tiết chế lại chỉ còn những yếu tố căn bản. Như Coco Chanel từng nói “Thanh lịch là sự khước từ” hay như từ điển Webster giải nghĩa, thanh lịch là “sự duyên dáng cao quý hoặc vẻ đẹp giản dị trong phong cách”.

Frederique Constant đã thấy được sức hút từ thiết kế guilloche và những con số La Mã in trên mặt đồng hồ Manufacture Classic. Thương hiệu Montblanc cũng làm được điều tương tự đối với “đứa con” của mình – Star Classique Data Automatic: mặt đồng hồ được trang trí tỉ mỉ với những họa tiết flinqué guilloche cổ điển. Kết hợp với ba con số Ả Rập và kim đồng hồ nhỏ gọn và tinh tế hơn những mẫu khác trong cùng bộ sưu tập. Lần đầu tiên ra mắt vào năm 2005, Longines Master Collection là một minh chứng điển hình cho nét thanh lịch, tao nhã. Chiếc đồng hồ này được thiết kế vô cùng duyên dáng với những chữ số Ả Rập, dây đồng hồ được mô phỏng như lá cây với tone màu xanh sang trọng cùng với họa tiết “hạt lúa mạch” tinh xảo trên mặt đồng hồ.

Montblanc cũng chọn đường nét lá cây để chế tác dây đeo nhưng khác với Longines Master Collection ở chỗ, hãng này lấy màu hồng vàng làm màu chủ đạo cho kim đồng hồ và số trên mặt trước. Logo Montblanc nằm ở gần đuôi kim giây. Một điều đáng tiếc rằng ô hiển thị ngày trong tuần được thêm vào lại làm giảm đi giá trị và mất đi tổng thể hài hòa cân đối của đồng hồ. Trong khi đó, Frederique Constant đã có một cách tiếp cận thông minh hơn bằng việc loại bỏ những con số La Mã nằm ở cuối mặt đồng hồ (V, VI và VII), thay vào đó là một mặt nhỏ thứ hai dùng để xem ngày. Mặc dù sử dụng kim xanh và số La Mã tạo cho mẫu đồng hồ này một vẻ đẹp rất cổ điển nhưng vì quá nhiều họa tiết cũng như chỉ số khiến cho Manufacture Classic không bắt mắt và có phần rối rắm.

Nhờ sự tối giản trong các tính năng nên cả 3 mẫu này đều rõ ràng và dễ đọc như nhau, ít ra là vào ban ngày. Điều gây tranh cãi ở đây là liệu rằng chất liệu dạ quang có làm giảm đi nét tao nhã của một chiếc đồng hồ không. Tuy nhiên, chúng ta nên nhớ rằng không có cái nào trong 3 mẫu trên là có thể đọc được số rõ trong đêm tối, điều mà khiến cho nó hoàn toàn mất đi nét tinh tế cho dù có được thế kế tối giản thế nào đi chăng nữa.

 

 

Nút vặn trên đồng hồ hiệu Montblanc tuy nhỏ nhưng không kém phần trang nhã và cực kì tiện dụng. Đó cũng là một mảnh ghép phù hợp, đẹp mắt cho một chiếc đồng hồ thanh mãnh với hai màu sắc giản dị. Ngoài ra thì nó cũng rất dễ nắm và sử dụng cũng như thao tác điều chỉnh các tính năng. Khi chúng ta nhìn qua mặt bên sẽ thấy lớp vỏ gồm ba phần (giống như UFO vậy) và thuôn hẹp dần về phía nắp lưng sapphire tạo nên sự thon gọn cho đồng hồ Montblanc cũng như khi đeo, người dùng sẽ thấy cổ tay thoải mái, dễ chịu hơn. Bên cạnh đó, phần tai đồng hồ có độ nghiêng dốc cũng góp phần tạo cho người đeo cảm giác tiện lợi, thoải mái. Dây đen da cá sấu cùng một móc khóa đơn giản đã hoàn chỉnh vẻ bề ngoài của Montblanc.

Longines và Frederique Constant thì lại dùng khóa gấp để buộc chặt dây da. Nhờ khóa gấp hai tông màu này mà những chiếc đồng hồ thương hiệu Longines trở nên độc đáo hơn. Khi đóng chốt lại thì phần bọc vàng sẽ hiện ra. Lớp vỏ đồng hồ Longines được làm từ vàng 18 cara nhìn rất mượt mà và óng ánh nhưng xét về mặt thiết kế thì không bắt mắt bằng vỏ ngoài của Montblanc. Ngoài ra thì nút vặn điều chỉnh của Longines cũng khó nắm và xoay hơn nút của Montblanc.

Đồng hồ hiệu Frederique Constant cũng có núm vặn hình dáng giống với Montblanc nhưng nó to hơn nhiều và rất thích hợp với kích thước tổng thể của đồng hồ. Tuy nhiên, điều đó không có nghĩa là nó dễ dùng hơn mà ngược lại nữa là đằng khác. Vì vỏ đồng hồ được mạ vàng nên giá thành tiết kiệm hơn so với Longines và Montblanc. Đặc biệt là động cơ do Frederique Constant sản xuất nội bộ nên giảm được chi phí cũng như đảm bảo được mức giá không quá cao.

Nắp lưng có ren kết hợp với lớp kính sapphire chống trầy cho phép người dùng thấy được kha khá bộ phận bên trong Frédérique Constant chạy bằng động cơ FC-710. Bộ chuyển động thế hệ hai được thiết kế làm nền tảng bên trong những chiếc đồng hồ có giá cả phải chăng cũng như trong những mẫu dành cho người mới biết chơi thuộc Manufacture Collection kể từ năm 2012. Thú vị ở chỗ khi bạn nhìn vào nắp lưng, bạn sẽ thấy rất nhiều hoa văn trang trí và những đinh ốc nung xanh cũng như kết cấu tầng tầng lớp lớp chồng chất lên nhau nhưng vẫn giữ được độ thăng bằng tuyệt đối. Trong bài test này thì động cơ FC-710 cho thấy kết quả cân bằng và tốt nhất, cả về tổng quát lẫn chi tiết.

 

 

Tiếc thay, bộ máy Sellita MB 24.09 của Montblanc lại không thể làm được một điều tương tự. Khi lên dây cót tối đa thì động cơ vẫn không thay đổi nhiều nhưng ở những khía cạnh khác, nó cũng cho ta thấy những điểm bất thường. Ví dụ như khi dung lượng pin giảm sút hay đồng hồ bị mòn vì ta đeo quá nhiều thì động cơ bất chợt mất tín hiệu. Song, nhờ vào thiết kế tinh xảo, động cơ Montblanc đã khoác lên mình vẻ đẹp sang trọng, quý phái ẩn sau nắp lưng đầy sức ép.

Còn động cơ L635.5 trên nền tảng ETA của thương hiệu Longines thì lại khá tự tin với những đường nét họa tiết trang trí cùng một bộ dao động bằng vàng. Đồng hồ Longines đạt tốc độ 6,3s/ngày trong trường hợp lên dây cót tối đa và 5,2s/ngày sau 24 giờ hoạt động liên tục. Đây là kết quả ổn định. Mặc dù vậy, nó vẫn không tốt bằng động cơ đến từ Frederique Constant.

Trong bài so sánh này, với kích thước khá to, Manufacture Classic tuy không phải là đồng hồ lịch lãm nhất nhưng bản thân nó có những ưu điểm nổi trội như nắp lưng có thể mở được, chống nước dưới độ sâu lên đến 50m, khóa gập và động cơ bên trong xử lí tốt. Vì vậy đây là món hàng với mức giá không thể nào hợp lí hơn.

Nhìn dưới góc độ này thì Montblanc Star Classique Data Automatic không có nhiều tính năng như Manufacture Classic. Chỉ với phần vành được mạ vàng nhưng giá thành khá đắt hơn so với Longines, và nếu so với Frederique Constant thì giá vẫn cao hơn dù cả hai đều được làm từ thép không gỉ. Tuy được vận hành bởi động cơ tiêu chuẩn, Montblanc vẫn chạy không trơn tru cho lắm. Nhưng chúng ta phải thừa nhận rằng vẻ ngoài tinh tế của nó thì có thể bỏ xa các đố thủ của mình. Về mặt này thì Longines Master Collection còn thua Montblanc và thực chất còn thua cả Frederique Constant. Đồng hồ hiệu Longines giá hơi mắc nhưng cũng dễ hiểu thôi vì phần vỏ của nó được phủ vàng hoàn toàn. Nói chung, bài đánh giá, so sánh này cho chúng ta thấy rằng sự thanh lịch, tao nhã đến từ nhiều quan điểm khác nhau và nó cũng phản ánh thị hiếu riêng của mỗi người.

 

Frederique Constant Manufacture Classic

Nhà sản xuất: Frederique Constant SA, Chemin du Champs des Filles 32, 1228 Plan-les-Ouates, Geneva, Thụy Sĩ

Số tham chiếu: FC-710MC4H4

Chức năng: xem giờ, ngày

Động cơ: in-house FC-710, tự động, 28,800 vph, năng lượn dự trữ 42 giờ, bánh xe cân bằng mạ vàng, vành tóc Nivarox, bộ điều chỉnh hai mặt lệch tâm, cơ chế chống shock Incabloc, 26 chân kính, đường kính = 30,5 mm, chiều dài = 6,25 mm

Vỏ: thép không gỉ, hồng vàng, kính sapphire cong, nắp lưng sapphire, chống nước dưới độ sâu 50m

Dây và khóa: da dê nổi, một mặt của khóa gấp được làm từ thép không gỉ mạ vàng

Tốc độ đồng hồ (Lệch giây/24h, lên dây tối đa/sau 24h):

Quay lên: +1.6/+1.9

Quay xuống: +3.3/+3.9

Vặn lên: +7.3/+9.5

Vặn xuống: -0.7/-1.3

Vặn trái: +6.6/+5.2

Lệch tối đa: 8.0/10.8

Lệch trung bình: +3.6/+3.8

Biên độ trung bình:

Thế phẳng: 3370/2950

Thế treo: 316° / 270°

Kích thước: đường kính = 41.89 mm, chiều dài = 11.98 mm, độ nặng = 98 g

Mẫu: vỏ thép không gỉ và mặt bạc hoặc đen (2,495 USD); vỏ thép không gỉ và mặt họa tiết guilloche bạc (2,795 USD)

Giá: 3,095 USD

 

Montblanc Star Classique Date Automatic

Nhà sản xuất: Montblanc Montre SA, Chemin des Tourelles, 2400, Le Locle, Thụy Sĩ

Số tham chiếu: 113824

Chức năng: xem giờ, ngày

Động cơ: MB 4810/409 dựa trên Sellita SW 300-1, tự động, 28,800 vph, năng lượng dự trữ 42h, bánh xe cân bằng mạ vàng, vành tóc Nivarox, bộ điều chỉnh hai mặt lệch tâm, bộ chống shock Incabloc, 25 chân kính, đường kính = 25.6 mm, chiều dài = 3.6 mm

Vỏ: thép không gỉ với vành hồng vàng, kính sapphire cong với lớp ngoài không phản chiếu, nắp lưng sapphire, chống nước dưới độ sâu 30 m

Dây và khóa: đen da cá sấu với khóa có ngạnh bằng thép không gỉ

Tốc độ đồng hồ (Lệch giây/24h, lên dây tối đa /sau 24h):

Quay lên: +4.4 / -1.4

Quay xuống: +1.5 / -2.9

Vặn lên: -6.9 / -15.4

Vặn xuống: +2.0 / -11.8

Vặn trái: +2.0 / -7.9

Lệch tối đa: 11.3 / 14.0

Lệch trung bình: +0.6/ -7.9

Biên độ trung bình:

Thế phẳng: 307° / 280°

Thế treo: 277° / 239°

Kích thước: đường kính = 38.97 mm, chiều dài = 9.01 mm, độ nặng = 56 g

Mẫu: vỏ thép không gỉ (3,035 USA)

Giá: 4,400 USD


Longines Master Collection

Nhà sản xuất: Longines Watch Co., Francillon Ltd., Les Longines, 2610 Saint- Imier, Thụy Sĩ

Số tham chiếu: L27558783

Chức năng: xem giờ, ngày và các thứ trong tuần

Động cơ: L636.5 dựa trên ETA 2836-2,tự động, 28,800 vph, năng lượng dự trữ 38h, bánh xe cân bằng mạ vàng, vành tóc Nivarox, bộ điều chỉnh hai mặt lệch tâm, bộ chống shock Kif, 25 chân kính, đường kính = 25.6 mm, chiều dài = 5.1 mm

Vỏ: hồng vàng, kính sapphire cong, nắp lưng sapphire, chống nước dưới độ sâu 30m

Dây và khóa: nâu da cá sấu, khóa gấp hai mặt được làm một phần từ thép không gỉ mạ vàng

Tốc độ đồng hộ (Lệch giây/24h, lên dây tối đa/sau 24h):

Quay lên: +7.4 / +4.3

Quay xuống: +7.4 / +7.4

Vặn lên: +6.4 / +3.1

Vặn xuống: +6.6 / +8.5

Vặn trái: +3.6 / +2.6

Lệch tối đa: 3.8 / 5.9

Lệch trung bình: +6.3 / +5.2

Biên độ trung bình:

Thế phẳng: 302° / 255°

Thế treo: 283° / 234°

Kích thước: đường kính = 38.42 mm, chiều dài = 10.87 mm, độ nặng = 88 g

Mẫu: thép không gỉ, vỏ vàng hoặc hai tông màu, có hoặc không có kim cương; có ngày, năng lượng dự trữ, giờ thế giới, chu kỳ trăng, cổ điển, mặt nhỏ 24h hoặc giây ( dao động từ 2,050 USD đến 10,250 USD)

Giá: 6,875 USD

 

Nguồn: Watchtime.com